Xử phạt nồng độ cồn​ là bao nhiêu? Bạn cần biết gì?

on
Categories: Blog

Xử phạt nồng độ cồn theo quy định mới nhất ngày nay đối với ô tô, xe máy, xe đạp là bao nhiêu? Nồng độ alcohol bao nhiêu thì sẽ bị giữ xe? Bài viết dưới đây, Linhkienxehoi.vn sẽ cung cấp thêm nhiều thông tin hơn về xử phạt nồng độ cồn​ là bao nhiêu? Bạn cần biết gì?. Cùng xem qua bài viết dưới đây nhé!

Xử phạt nồng độ cồn​ là bao nhiêu?

Xử phạt nồng độ cồn 1
Xử phạt nồng độ cồn​ là bao nhiêu?

Trả lời:

Theo thông tin bạn cung cấp, người bạn của bạn đã vi phạm các lỗi sau:

Xem thêm Những mức phạt nồng độ cồn xe máy mà bạn cần phải biết

Mức phạt không có bằng lái xe

Chúng tôi muốn bạn làm cho rõ hơn nội dung này, vì “không có bằng lái xe” và “không mang giấy phép lái xe” là hai lỗi không giống nhau và mức xử phat vi phạm đối với hành vi “không có giấy phép lái xe” sẽ cao hơn. Chi tiết, Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:

2. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với một trong những hành vi vi phạm sau đây

c) Người điều khiển xe mô tô và các kiểu xe tương tự xe mô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 5, điểm c khoản 7 việc làm này.

3. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Người điều khiển xe ô tô, máy kéo và các kiểu xe tương tự xe ô tô không mang theo Giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;

5. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh dưới 175 cm3 và các kiểu xe cũng giống như xe mô tô thực hiện một trong những hành vi vi phạm sau đây:

a) không có Giấy phép lái xe hoặc dùng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa;

Mức phạt lỗi nồng độ alcohol 0,49 mg/lít khí thở

Xử phạt nồng độ cồn 2
Mức phạt lỗi nồng độ alcohol 0,49 mg/lít khí thở

Khoản Nghị định 100/2019/NĐ-CP có quy định về mức xử phạt như sau:

Mức nồng độ cồn đối tượng mục tiêu Mức phạt tiền Xử phạt bổ sung
Mức 1: Chưa vượt quá 50 mg/100 ml máu hoặc 0,25 mg/1l khí thở Ô tô 06 – 08 triệu đồng Tước Bằng từ 10 – 12 tháng
Xe máy 02 – 03 triệu đồng
Xe đạp, xe đạp điện 80.000 – 100.000 đồng
Mức 2: Vượt quá 50mg đến 80mg/100ml máu hoặc quá 0,25mg đến 0,4mg/1l khí thở Ô tô 16 – 18 triệu đồng Tước Bằng từ 16 – 18 tháng
Xe máy 04 – 05 triệu đồng
Xe đạp, xe đạp điện 200.000 – 400.000 đồng
Mức 3: Vượt quá 80 mg/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 mg/1l khí thở Ô tô 30 – 40 triệu đồng Tước Bằng 22 – 24 tháng
Xe máy 06 – 08 triệu đồng
Xe đạp 600 – 800.000 đồng

Mức phạt lỗi xe không bật đèn

Nghị định100/2019/NĐ-CP quy định như sau: Đối với xe máy: không sử dụng đèn chiếu sáng trong khi từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu tránh tầm nhìn: Phạt tiền từ 100.000 – 200.000 đồng

Với lỗi này, người vi phạm sẽ bị phạt mức cao nhất là 200.000 đồng.

Mức phạt không gương chiếu hậu

Nghị định 100 có quy định Mức phạt không gương đối với xe máy là từ 100.000 đến 200.000 đồng.

nếu bạn không có gương chiếu hậu bên trái bạn mới bị xử phạt, mức phạt cao đặc biệt là 200.000

Theo quy định tại Điều 3 Luật giải quyết vi phạm hành chính, một người hành động nhiều hành vi vi phạm hành chủ đạo thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm. Nên mức phạt của bạn sẽ là mức tổng hợp của các hành vi vi phạm trên. Như vậy, nếu như không hề có tình tiết tăng nặng hoặc giảm bớt, mức phạt của bạn sẽ khoảng 2.680.000 đồng.

Múc xử phạt đối với các loại phương tiện

Xử phạt nồng độ cồn 3
Múc xử phạt đối với các loại phương tiện

Đối với người điều khiển xe đạp, xe đạp điện:

+ Phạt tiền từ 80.000 – 100.000 nếu điều khiển xe trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

+ Phạt tiền từ 200.000 – 300.000 nếu điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

+ Xử phạt nồng độ cồn phạt tiền từ 400.000 – 600.000 nếu như điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ alcohol vượt quá 80 miligam//100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Đối với xe máy

+ Phạt tiền từ 2.000.000 – 3.000.000 nếu như điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ alcohol chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

+ Phạt tiền từ 4.000.000 – 5.000.000 nếu điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ alcohol vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

+ Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 nếu như điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ alcohol vượt quá 80 miligam//100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Đối với xe máy kéo, xe máy chuyên dùng

+ Phạt tiền từ 3.000.000 – 5.000.000 nếu như điều khiển xe trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở.

+ Phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 nếu điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

+ Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 nếu điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam//100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Xem thêm Kinh nghiệm tra cứu phạt nguội toàn quốc online đơn giản ngay tại nhà

Đối với ô tô

+ Xử phạt nồng độ cồn phạt tiền từ 6.000.000 – 8.000.000 nếu như điều khiển xe trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililit máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở (Nghị định 46 chưa quy định).

+ Phạt tiền từ 16.000.000 – 18.000.000 nếu như điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Vi phạm nồng độ alcohol có bị giữ xe không?

Xử phạt nồng độ cồn 4
Vi phạm nồng độ alcohol có bị giữ xe không?

Tạm giữ xe (hay tạm giữ phương tiện) là một hình thức xử phạt được quy định tại Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chủ đạo 2012.

Người có thẩm quyền xử phạt nồng độ alcohol được phép tạm giữ phương tiện tối ưu đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm nồng độ cồn kể trên.

Như vậy, vi phạm nồng độ cồn có khả năng bị giữ xe đến 7 ngày.

Lưu ý: Đối với phương tiện giao thông vi phạm hành chủ đạo thuộc hoàn cảnh bị tạm giữ để chắc chắn thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu như tổ chức, cá nhân vi phạm có địa chỉ bài bản, có điều kiện bến bãi, bảo quản phương tiện hoặc khả năng tài chính đặt tiền bảo lãnh thì có thể được giữ phương tiện vi phạm dưới sự quản lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

+ Phạt tiền từ 30.000.000 – 40.000.000 nếu điều khiển xe máy trên đường mà trong máu và hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam//100 mililit máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở.

Xem thêm Ý nghĩa vạch kẻ đường là gì? Vi phạm sẽ bị phạt bao nhiêu?

Cách tính doanh nghiệp cồn trong rượu, bia

Xử phạt nồng độ cồn 8
Cách tính doanh nghiệp cồn trong rượu, bia

Theo hướng dẫn tại Khoản 1 Phần I chỉ dẫn ban hành cùng với Quyết định 4946/QĐ-BYT ngày 26/11/2020 thì:

Xử phạt nồng độ cồn đơn vị alcohol là đơn vị đo lường sử dụng để quy đổi rượu, bia và đồ uống có alcohol khác với nồng độ khác nhau về lượng alcohol nguyên chất. Một doanh nghiệp cồn tương tự 10 gam alcohol (ethanol) nguyên chất chứa trong dung dịch uống.

Cách tính đơn vị cồn trong rượu, bia như sau:

Công ty cồn = Dung tích (ml) x Nồng độ (%) x 0,79 (hệ số quy đổi)

Ví dụ: chai bia 330ml và nồng độ alcohol 5% sẽ có số gam cồn là:

330 x 0,05 x 0,79 = 13g; tương tự 1,3 doanh nghiệp cồn.

Như vậy, một đơn vị alcohol tương đương với:

– 3/4 chai hoặc 3/4 lon bia 330 ml (5%);

– Một chai hoặc một lon nước trái cây/cider/strongbow có cồn loại 330ml (4,5%);

– Một cốc bia hơi 330 ml (4%);

– Một ly rượu vang 100 ml (13,5%);

– Hoặc một ly nhỏ/cốc nhỏ rượu mạnh 40 ml (30%).

Bài viết trên đây, Linhkienxehoi.vn đã giải thích mọi vấn đề về xử phạt nồng độ cồn​ là bao nhiêu? Bạn cần biết gì?. Hy vọng những thông tin trên của bài viết đều sẽ hữu ích với các bạn đọc. Cảm ơn các bạn vì đa dành thười gian để xem qua bài viết này nhé!

Lộc Đạt – Tổng hợp

Tham khảo ( luatminhkhue.vn, ratracosolutions.com, ntlogistics.vn, fdesign.vn )